⏰ Thời gian đọc: 11 phút
Bảng chữ cái thần số học khi quy đổi sẽ là cơ sở để chúng ta tìm ra con số sứ mệnh của mỗi người. Đây là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi khám phá bản thân qua bộ môn khoa học này. Bảng quy đổi chữ cái thần số học có ý nghĩa gì? Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc ngay sau đây.
Bảng chữ cái thần số học là bảng chữ cái gồm 26 nguyên phụ âm, các chữ cái nguyên âm phụ âm sẽ được quy đổi thành số tương ứng từ 1 đến 9. Đối với bảng chữ cái tiếng Việt sẽ quy ước ra tiếng Anh. Trong khi đó, các quốc gia sử dụng hệ chữ cái riêng như Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc,… cũng có mối liên hệ với dãy số Thần số học và người ta sẽ chuyển sang hệ chữ cái Latinh để tính toán.
Bảng chữ cái thần số học rất quan trọng trong thần số học, mỗi chữ cái Latinh đại diện cho các con số, bởi để tính được chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách chúng ta cần phải quy đổi tên sang các con số mới có thể tính toán được.
Ý nghĩa của bảng chữ cái Thần số học
Bảng quy đổi chữ cái Thần số học mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc. Dựa vào đây, người ta có thể tạo ra những tên gọi có sự hài hòa, cân bằng giữa các yếu tố. Hiện nay, nhiều cha mẹ cũng ứng dụng này để đặt tên cho con mình nhằm mục đích bổ sung những phần khuyết thiếu mà ngày sinh không đạt được.
Nhờ sự kết hợp giữa tên gọi và ngày sinh, Thần số học sẽ giúp chúng ta dự định được tính cách cũng như xu hướng sống của từng cá nhân cụ thể.
Bên cạnh đó, các chữ cái thần số học cũng là căn cứ quan trọng để chúng ta tìm ra con số sứ mệnh của mỗi người, giúp việc luận giải cuộc đời con người chính xác hơn. Từ đó, họ biết được thế mạnh cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
XEM SỐ CHỦ ĐẠO THẦN SỐ HỌC CỦA BẠN NGAY TẠI ĐÂY!
Cách tính con số thông qua bảng chữ cái Thần số học
Việc quy đổi chữ cái thành các con số là điều bắt buộc trong thần số học theo tên. Để tính được con số thông qua bảng này, bạn chỉ cần viết họ tên mình ra giấy, lưu ý nên lấy tên gọi thường sử dụng nhất.
Trong tên gọi có bao nhiêu chữ sẽ tương ứng với bấy nhiêu con số. Dựa trên bảng quy đổi chữ ra số, bạn ghi con số cụ thể ra là được. Ví dụ với tên Phạm Anh Khoa, ta sẽ có:
P | H | A | M | A | N | H | K | H | O | A |
7 | 8 | 1 | 4 | 1 | 5 | 8 | 2 | 8 | 6 | 1 |
Xem chi tiết về các chỉ số của bạn ngay tại đây:
- Công cụ tra cứu thần số học của chúng tôi thực hiện hàng chục nghìn phép tính toán phức tạp cực nhanh chỉ sau 1 GIÂY.
- Luận giải dựa vào nghiên cứu chuyên sâu của các chuyên gia Thần số học.
Bảng Chữ Cái Thần Số Học thông qua nguyên âm phụ âm
Tên gọi của mỗi người được tạo thành từ các nguyên âm và phụ âm tiềm ẩn một sức mạnh to lớn. Nó cho biết con số linh hồn, nhân cách và đặc biệt là sứ mệnh của con người. Khi đó, bảng chữ cái Thần số học sẽ được áp dụng để tính toán cụ thể nhất.
Cách tính nguyên âm trong thần số học
Trong numerology, con số tên riêng được tạo thành từ các nguyên âm trong thần số học được gọi là con số linh hồn. Đây là con số biểu hiện cho nội tâm của mỗi người, bao gồm nhiều yếu tố từ đặc điểm về tính cách, ưu khuyết điểm bên trong con người bạn.
Con số linh hồn trong Thần số học thường có giá trị từ 1 đến 11, và bạn có thể tính con số này bằng cách cộng tổng giá trị của nguyên âm trong tên riêng. Ví dụ với tên Nguyên, nguyên âm bao gồm:
3 | 5 | ||||
N | G | U | Y | E | N |
Căn cứ vào các con số được quy đổi trên, chúng ta sẽ dễ dàng tính được con số linh hồn của tên Nguyên là: 3 + 5 = 8. Những người mang con số linh hồn 8 sẽ có nhu cầu cao về hưởng thụ vật chất. Họ thích kiếm tiền nhằm đáp ứng việc chi tiêu của mình cũng như dễ tích lũy tài sản khi giàu có.
Cách tính phụ âm trong thần số học
Khác với con số linh hồn, con số nhân cách được quyết định bởi các phụ âm trong thần số học trong tên riêng và đây chính là những điều mà bạn biểu hiện ra bên ngoài. Mọi người sẽ dựa vào đó để đánh giá con người của bạn.
Ngoài giá trị từ 1 đến 11, chỉ số nhân cách còn có một trường hợp đặc biệt là sự kết hợp của 2+2 và được viết tắt 22/4. Người có con số này thường rất đặc biệt, họ sở hữu nguồn năng lượng mạnh tiềm ẩn sâu bên trong. Ví dụ với tên Nguyên, phụ âm bao gồm:
5 | 7 | 7 | 5 | ||
N | G | U | Y | E | N |
Con số nhân cách của tên Nguyên sẽ được tính là: 5 + 7 + 7 + 5 = 24. Sau đó, tiếp tục lấy 2 + 4 = 6. Như vậy, tên Nguyên có con số nhân cách 6, người này luôn dành cho gia đình và người thân là mối quan tâm hàng đầu. Chính điều này vô tình có thể khiến các thành viên trong nhà trở nên phụ thuộc.
Ý Nghĩa Của Từng Chữ Cái Thần Số Học
CHỮ CÁI | Ý NGHĨA |
A | Những người mang chữ cái A là những người nhiệt tình và quyết định. Họ có thể đạt được mục tiêu của mình nhờ thái độ tích cực, họ điềm tĩnh và kiên nhẫn. Họ rất táo bạo và dũng cảm, thích đối mặt với mọi khó khăn trong cuộc sống, những người mang chữ A nổi tiếng với tính hài hước của họ. Họ linh hoạt và yêu thích thu thập kiến thức. |
B | Những người mang chữ B là những người tình cảm và họ cảm nhận mọi thứ rất dễ dàng, đôi khi họ cảm thấy người khác không hiểu họ. Họ thích đọc sách và du lịch, họ là người hai mặt và đôi khi thích tự mình một mình. Họ thường thích nắm bắt và hiệu quả. |
C | Những người mang chữ cái C hoàn toàn không nhút nhát, họ mang lại sự hài hước bất cứ nơi nào họ đi, họ có bản chất thể hiện được người xung quanh ưa thích và họ tin tưởng rất dễ dàng, do đó họ cũng gặp khó khăn, họ rất linh hoạt và thích cung cấp giải pháp cho mọi vấn đề mà người thân gặp phải. |
D | Những người mang chữ D tập trung vào cuộc sống của họ và họ cảm thấy họ đem lại sự hỗ trợ cho người khác bằng cách lắng nghe vấn đề của họ. Họ dễ dàng rơi vào cuộc chiến vì bản chất quyền lực và thái độ không linh hoạt của họ, nhưng họ không dễ bị ảnh hưởng bởi người khác. Họ ưu tiên công việc hơn người. |
E | Những người mang chữ cái E thực tế và đạt được những gì họ tin tưởng, họ kiên nhẫn và rất thông minh, không dễ bị lừa dối. Họ khôn ngoan và giỏi phân tích mọi khía cạnh của một vấn đề. Một thói quen mà người ta không thích về họ là họ quá cứng nhắc, điều này có thể tạo ra vấn đề cho họ trong cuộc sống chuyên nghiệp. |
F | Những người mang chữ F vui vẻ và lòng từ thiện, họ thích dành thời gian với gia đình. Họ được biểu đạt với bản chất cân bằng trong cuộc sống, họ quản lý cuộc sống cá nhân và chuyên nghiệp của mình rất tốt. |
G | Những người mang chữ G đồng cảm, tử tế và nhẹ nhàng, họ sinh ra với tư duy sáng tạo và có những cá nhân quyến rũ, và họ luôn để lại dấu ấn của hài hước mọi nơi họ đi. Họ nên bắt đầu viết cho các trang web. |
H | Những người mang chữ H tập trung vào nghiên cứu và thích tranh luận, họ khá vang vọng về những gì họ cảm thấy xấu hổ. Họ rất linh hoạt và tận tụy với bạn bè và gia đình. |
I | Những người mang chữ I khá tâm linh và có cái nhìn lạc quan về cuộc sống của họ, họ hòa nhã và kiên nhẫn. Họ được ban cho một lượng lớn thành công và sự giàu có. |
J | Những người mang chữ J, sinh ra là những người tư vấn và họ được thúc đẩy bởi sự tự động. Họ thường rơi vào bẫy của sự phản bội vì tính cách dễ tin người của họ, họ được ban phước với danh tiếng và giàu có nếu họ làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình. |
K | Những người mang chữ K, dịu dàng và khá thông minh. Họ biết cách làm cho những người xung quanh họ vui vẻ. Thái độ của họ khi đối mặt với mọi khó khăn khá truyền cảm hứng cho mọi người xung quanh họ. Họ tin vào trực giác của mình hơn là tin vào người khác. |
L | Những người mang chữ L, khá may mắn trong kinh doanh, họ có tần số từ trường hấp dẫn và họ là những con chim xã hội. Tài chính là lĩnh vực tốt nhất cho họ để làm việc. |
M | Những người mang chữ M có thái độ tự trị và có kỹ năng tổ chức tốt, họ hoàn hảo cho triết học vì bản chất tự nội của họ. |
N | Những người mang chữ N khá kỷ luật và có tính cách mạnh mẽ, họ giỏi trong việc tranh luận và chiến đấu cho những điều đúng đắn, họ đứng về quan điểm của mình ngay cả khi họ đơn độc, và họ không sợ hãi bất kỳ vấn đề nào. |
O | Những người mang chữ O có khả năng phân tích tốt, họ khá may mắn về mặt bạn bè và họ có thể rơi vào trạng thái trầm cảm dễ dàng vì thói quen suy nghĩ quá nhiều. |
P | Những người mang chữ P đưa ra ý tưởng mà họ muốn biến thành hiện thực, họ khá quyết đoán và được ban phước với thành công. |
Q | Những người mang chữ Q có ý kiến tốt và giữ mình cao hơn bất kỳ ai, họ không làm tự sabot họ ngay cả khi họ thất bại trong việc đạt được những gì họ đã lên kế hoạch, và duy trì thái độ tích cực của họ. |
R | Những người mang chữ R được ban phước với may mắn và khá tâm linh, họ nhận được một số tiền lớn vào cuối tuổi hai mươi của họ, và mục tiêu của họ không bao giờ cho phép họ mất tập trung trong cuộc sống của họ. |
S | Những người mang chữ S có tính cách hấp dẫn và được sinh ra với giọng điệu ngọt ngào được yêu thích bởi mọi người, họ khá thành công trong cuộc sống của họ. Họ thích thú với sự hiện diện của những người họ yêu thương, họ thích nói chuyện và giỏi chơi nhạc cụ. |
T | Những người mang chữ T không bao giờ nghi ngờ tính cách của họ, họ có tần số tốt và được ban phước với thịnh vượng và thành công, họ có nhiều khả năng và tài năng, và họ giỏi trong việc tưởng tượng và viết những câu chuyện có ý nghĩa. |
U | Những người mang chữ U yêu thích khát vọng của họ và giỏi trong việc truyền cảm hứng cho mọi người bằng cách đưa ra ví dụ để làm tăng tâm trạng của họ, họ đôi khi không kiên định trong công việc của họ vì điều này khiến cho họ có ít cơ hội hơn và họ đôi khi mất đi tinh thần của mình. |
B | Những người mang chữ V khá thông thái, họ được ban phước với tính cách nhiệt huyết và có kỹ năng lãnh đạo tốt, và họ có thể quản lý mọi tổ chức hoặc doanh nghiệp rất tốt. |
W | Những người mang chữ W thường được yêu cầu tư vấn bởi mọi người, họ khá riêng tư và có tần số tốt, họ là hộp giải trí và giỏi trong các vấn đề kỹ thuật. |
X | Những người mang chữ X được dẫn dắt bởi bản năng của họ và khá học hỏi. Họ thích hoàn thành công việc của họ đúng hạn và được biết đến với sự hoàn thiện họ mang lại. Họ khá độc lập và nghệ sĩ. |
Y | Những người mang chữ Y sinh ra như những người chỉ huy và họ tham gia và có tầm nhìn phê phán, họ bị không được yêu thích vì hành vi kiêu ngạo của họ. Họ là người điều trị cho những người cảm thấy thấp thỏm. |
Z | Những người mang chữ Z có khả năng nghệ thuật và có tầm nhìn và kỹ năng giao tiếp tốt và được ban phước với thái độ tích cực, nhưng họ có điểm yếu là khá tự trung tâm. |
Giá Trị Của Con Số Sứ Mệnh Trong Tên Riêng
Trong Thần số học theo tên, con số sứ mệnh cũng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó thể hiện sức mạnh tổng quát được kết hợp từ con số linh hồn và con số nhân cách. Con số sứ mệnh có liên hệ mật thiết tới cuộc sống và con số chủ đạo của bạn và sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
- Con số sứ mệnh trùng với con số chủ đạo: Có khả năng củng cố những lợi thế sẵn có, giúp năng lượng được phát huy một cách tốt nhất.
- Con số vận mệnh khác với con số chủ đạo, nhưng nằm cùng trục ngang: Nó giúp cân bằng sức mạnh của chính trục ngang đó. Các trục ngang trong Thần số học gồm có: Trục ngang thể chất (4 – 7 – 10), trục ngang tinh thần (2-5-8-11) và trục ngang trí não (3-6-9).
- Nếu tên riêng nằm trên trục ngang và khác trục ngang của con số chủ đạo: Bạn sẽ được hưởng những sóng rung đa dạng nên tính cách cũng trở nên đa dạng hơn.
Ví dụ với tên Nguyên, con số sứ mệnh sẽ là tổng của con số linh hồn và con số nhân cách: 6 + 8 = 14. Tiếp tục lấy 1 + 4 = 5. Những người mang số sứ mệnh 5 luôn thích khám phá, tìm tòi những sự mới lạ. Do đó, họ dễ dàng trở thành người tiên phong mở đường.
Qua bài viết, có thể thấy bảng chữ cái Thần số học có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hiểu rõ những thông tin này sẽ giúp bạn định hướng cho tương lai tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể ứng dụng để đặt tên cho bé con của mình có sự hài hòa, cân bằng giữa các yếu tố hơn. Nếu vẫn còn băn khoăn, thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với trang tra cứu thần số học miễn phí online để được giải đáp nhé.
Đan Numerology
Đan Numerology là một chuyên gia thần số học với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Với sự hiểu biết sâu rộng và tâm huyết với thần số học, Đan đã góp phần mang lại những kiến thức quý báu cho cộng đồng thông qua trang web iiervietnam.edu.vn. Xem chi tiết tiểu sử của anh ấy tại đây.