Khi quyết định mua đất hoặc làm nhà, bạn cần xem xét các yếu tố về vị trí, địa hình để chọn mẫu thiết kế phù hợp. Đặc biệt, việc chọn hướng xây nhà theo tuổi, hợp phong thủy là rất quan trọng, giúp tăng vượng khí, tài lộc vào nhà. Trong bài viết này, TOSTEM sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi xây nhà hướng nào tốt nhất!
Theo quan niệm Á Đông, xem hướng nhà theo tuổi, hợp phong thủy sẽ mang đến luồng khí tốt, hấp thụ tinh hoa đất trời. Đồng thời, mang đến cho gia chủ nhiều điều may mắn, tài lộc và sức khỏe. Ngược lại, nếu xây nhà theo hướng khắc tuổi, khắc bản mệnh thì sẽ mang đến nhiều điều xấu, như làm ăn thất thoát, gia đình mâu thuẫn, ốm vặt trong nhà. Vì vậy, việc xem phong thủy hướng nhà là rất quan trọng.
Trước khi đi vào xác định hướng nhà theo tuổi, bạn cần xác định hướng nhà được tính như thế nào. Hướng nhà là hướng vuông góc với mặt tiền (mặt có cửa chính) của ngôi nhà. Ngoài ra, bạn có thể xác định hướng nhà như sau:
>> Xem thêm: Lưu ý cần nắm để thiết kế cửa sổ phòng bếp hợp phong thủy.
Một trong những kinh nghiệm chọn hướng xây nhà từ xa xưa là “Lấy vợ hiền hòa, xây nhà hướng Nam”. Với điều kiện khí hậu ở Việt Nam, xây nhà hướng Nam, Đông Nam hoặc Tây Nam là hướng tốt nhất, đón gió mát, hưởng ánh sáng ổn định và không khí trong lành.
Ngược lại, về mặt khí hậu thì xây nhà hướng Tây hoặc Tây Bắc được xem là không tốt. Bởi những hướng này thường phải nhận ánh sáng gay gắt, khiến mọi người luôn cảm thấy khó chịu và ngột ngạt. Vào những dịp đông về thì hướng Tây hoặc hướng Tây Bắc cũng hứng chịu gió lạnh nhiều nhất, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình.
>> Xem thêm: Thiết kế cửa sổ phòng bếp đẹp, giúp thông gió tốt.
Chọn hướng đất làm nhà theo tuổi thuộc Bát Trạch là cách đơn giản và thông dụng nhất hiện nay. Theo phương pháp này, tuổi mệnh sẽ được chia làm 2 nhóm là: Tây tứ mệnh và Đông tứ mệnh. Trong mỗi nhóm này sẽ có 4 cung mệnh khác nhau:
Bát trạch nghĩa là tám phương, dùng để phối mệnh của từng người để luận ra hướng xây nhà tốt nhất. Phương hướng được chia làm 2 nhóm như sau:
Sau khi xác định được cung mệnh và phương hướng, chọn hướng xây nhà theo tuổi như sau:
Nếu muốn xem hướng xây nhà theo tuổi dựa trên cung mệnh, bạn cần xét đến ngày sinh âm lịch và giới tính. Bởi dù có cùng năm sinh nhưng gia chủ là nam hay nữ sẽ mang đến sự khác biệt khác nhau. Để chọn đúng hướng xây nhà, mang đến tài lộc và vượng khí cho gia đình, bạn hãy thực hiện theo 3 bước sau:
Giới tính | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ:
4 hướng xây nhà tốt nhất dựa theo phong thủy như sau:
Hướng xây nhà tốt nhất là hướng Nam và các hướng cận Nam như Đông Nam và Tây Nam. Bởi những hướng này có nguồn ánh sáng tốt, thông gió và mang đến vượng khí cho gia chủ.
Vào thời điểm nắng gắt, nhà hướng Nam có thể tránh được ánh nắng trực diện từ phía Đông hoặc phía Tây. Ngoài ra, vào mùa Đông thì nhà bạn cũng sẽ tránh được gió lạnh phương Bắc. Nhờ vậy, nhà bạn sẽ mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông, bảo vệ sức khỏe của mọi người trong gia đình.
Đặc biệt, xây nhà hướng Nam được xem là hướng đẹp nhất, hướng của bậc Đế vương. Vào thời xa xưa, các bậc vua chúa cũng đã xây dựng cung đình theo “tọa Bắc triều Nam” – Quay lưng về hướng Bắc, quay mặt về hướng Nam.
>> Xem thêm: Kích thước cửa sổ phù hợp với phong thủy, hút tài lộc vào nhà.
Ngoài việc tìm hiểu hướng xây nhà nào tốt nhất, bạn cũng cần tránh những hướng xấu dưới đây:
Để biết chính xác hướng nhà hợp với bản mệnh gia chủ, bạn hãy tra thông tin theo bảng dưới đây:
Năm | Năm âm lịch | Giải nghĩa | Ngũ hành | Giải nghĩa | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà_rắn trong đầm | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Đầm Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê_Gà trong chuồng | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hòa | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà | Lộ Bàng Thổ | Đất đi đường | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc | Lộ Bàng Thổ | Đất đi đường | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê_Gà nhà gác | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cầu_Chó giữ mình | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư_Lơn hay đi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hổ Nội Chi Ngữu_Trâu trong hồ nước | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tộc Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Linh_Rồng khoan dung | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Không Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Bảng tra mệnh niên và cung mệnh theo năm sinh 1972 – 2016
NAM | NĂM SINH | NỮ | |||||||||
Số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thô | Tây Nam | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | KIm | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thủy | Khám | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
Bảng tra cung mệnh và hướng
Nếu bạn thuộc mệnh:
– Thủy, Mộc, Hỏa –> Bạn là người thuộc Đông tứ mệnh
– Kim, Thổ –> Bạn là người thuộc Tây tứ mệnh
Người Đông tứ mệnh sẽ hợp với các phương hướng nhóm Đông tứ trạch, tương tự, người Tây tứ mệnh sẽ hợp với các phương hướng Tây tứ trạch.
Đông tứ trạch bao gồm hướng đông nam, bắc, nam, đông.
Còn hướng Tây tứ trạch bao gồm tây bắc, tây nam, đông bắc, tây.
Để xác định hướng nhà bằng la bàn, bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây:
Sau khi có kết quả, bạn so sánh với bảng sau để biết được hướng nhà:
Độ trên la bàn | Hướng |
337,5 – 22,5 | Bắc |
22,5 – 67,5 | Đông Bắc |
67,5 – 112,5 | Đông |
112,5 – 157,5 | Đông Nam |
157,5 – 202,5 | Nam |
202,5 – 247,5 | Tây |
292,5 – 337,5 | Tây Bắc |
Để xác định hướng nhà bằng điện thoại, bạn có thể tải ứng dụng la bàn về máy. Sau đó bạn mở ứng dụng lên và bật định vị cho ứng dụng đó. Lúc này, ứng dụng sẽ hướng dẫn người dùng sử dụng la bàn để xác định hướng chuần nhất.
Trên đây là một số thông tin cần thiết về việc xem hướng nhà cũng như hướng cửa nên làm, cần tránh để có được may mắn, tài lộc, sức khỏe cho mọi người trong nhà. Hy vọng bài viết giúp ích cho các gia chủ trong việc tiến hành xây nhà năm 2023.
admin
Link nội dung: https://iiervietnam.edu.vn/cach-xac-dinh-huong-xay-nha-o-theo-tuoi-hop-phong-thuy-chuan-nhat-1724929221-a147.html